Thủ Tục Cấp Thẻ Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài Được Miễn Giấy Phép Lao Động

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài được miễn giấy phép lao động thường là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn, là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần, Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.... thủ tục và hồ sơ khi xin thẻ tạm trú cần đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:

1. Điều kiện cấp:

  • Hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn tối thiểu 13 tháng
  • Thị thực đang sử dụng tại Việt Nam phải đúng mục đích (Thị thực phải có ký hiệu là LĐ hoặc DN);
  • Có giấy xác nhận thuộc trường hợp miễn giấy phép lao động do Cơ quan quản lý lao động cấp (Sở lao động hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp chế xuất cấp).

2. Bộ hồ sơ gồm có:

  • Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp (Giấy phép ĐKKD, Giấy phép đầu tư, Giấy phép hoạt động của VPDD, chi nhánh .....)
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thuộc trường hợp miễn giấy phép lao động theo quy định.
  • Mẫu NA16 Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC.
  • Mẫu NA6, Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
  • Mẫu NA8, Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài .
  • Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
  • Hộ chiếu bản gốc (Lưu ý hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc, trường hợp trước đó người lao động nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú thì yêu cầu kèm theo cả thẻ tạm trú đang sử dụng).
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam.
  • Ảnh 2cmx3cm: 2 ảnh

 

Dịch vụ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài96;
Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được miễn giấy phép lao động

3. Nơi nộp hồ sơ:

Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh tùy vào từng trường hợp cụ thể. Để xác minh chính xác cơ quan có thẩm quyền giải quyết vui lòng liên hệ công ty chúng tôi để được giải quyết và làm rõ.

4. Cấp thẻ tạm trú trong thời gian bao lâu?

05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

5. Các trường hợp người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

  • Là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn.
  • Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.
  • Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

Trường hợp khác:

  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh; thông tin; xây dựng; phân phối; giáo dục; môi trường; tài chính; y tế; du lịch; văn hóa giải trí và vận tải. Bộ Công Thương hướng dẫn chi tiết thủ tục để xác định người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ nêu trên.
  • Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
  • Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
  • Giáo viên của cơ quan, tổ chức nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của nước đó cử sang Việt Nam giảng dạy tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
  • Tình nguyện viên.
  • Người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm d và Điểm đ Khoản 2 Điều này phải có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
  • Người có trình độ từ thạc sĩ trở lên hoặc tương đương thực hiện tư vấn, giảng dạy, nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục đại học, cơ sở dạy nghề trình độ cao đẳng với thời gian không quá 30 ngày;
  • Cơ sở giáo dục đại học, cơ sở dạy nghề trình độ cao đẳng phải có văn bản xác nhận về việc người lao động nước ngoài thực hiện công việc tư vấn, giảng dạy, nghiên cứu khoa học.
  • Người lao động nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan nhà nước ở Trung ương, cơ quan cấp tỉnh và tổ chức chính trị - xã hội cấp Trung ương ký kết theo quy định của pháp luật.
  • Cơ quan nhà nước ở Trung ương, cơ quan cấp tỉnh và tổ chức chính trị - xã hội cấp Trung ương phải có văn bản thông báo với cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động về việc người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện thỏa thuận quốc tế mà các cơ quan, tổ chức này đã ký kết.
  • Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Các thủ tục cấp thẻ tạm trú cho từng trường hợp luôn khác nhau, vì vậy cần phải nắm rõ quy trình trước khi quyết định làm hồ sơ.