Làm Gì Khi Bị Mất Hoặc Hư Hỏng Thẻ Tạm Trú?

Thẻ tạm trú là thẻ cấp cho người nước ngoài là nhà đầu tư tại Việt Nam, người nước ngoài làm việc theo giấy phép lao động và được cơ quan quản lý lao động cấp giấy phép lao động với thời hạn tối thiểu là 1 năm và tối đa là 2 năm. Sẽ rất phiền phức nếu bị mất hoặc hư hỏng thẻ tạm trú tại một nước mà tiếng Anh còn chưa được thịnh hành như Việt Nam, vậy thủ tục cấp lại thẻ tạm trú như thế nào? Cùng xem để tìm hiểu hướng giải quyết nhanh nhất có thể.

Các lưu ý khi cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài:

  • Thời hạn của hộ chiếu còn giá trị sử dụng tối thiểu là 13 tháng.
  • Đối với trường hợp người lao động nước ngoài: Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động của người nước ngoài phải còn đủ 12 tháng (Trong trường hợp GPLĐ hoặc giấy miễn GPLĐ không còn đủ 12 tháng thì trường hợp này phải chuyển sang cấp visa).
  • Đối với nhà đầu tư có thể xin cấp thẻ tạm với thời hạn tạm trú bằng với thời hạn của thẻ cũ hoặc dài hơn thời hạn của thẻ cũ nhưng tối đa không quá 5 năm theo quy định.
  • Đối với người có vợ hoặc chồng, trẻ em có mẹ Việt Nam có thể xin cấp thẻ tạm trú với thời hạn tương đương của thẻ tạm trú cũ hoặc có thể xin cấp với thời hạn dài hơn nhưng tối đa không quá 5 năm theo quy định.
  • Khi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú yêu cầu người làm mất thẻ hoặc làm hư hỏng thẻ phải có văn bản giải trình trình bày rõ việc việc mất thẻ hoặc hư hỏng thẻ nộp kèm với bộ hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú.

Có 3 loại hồ sơ

A. Thủ tục xin cấp lại thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài

1. Điều kiện cấp:

  • Hộ chiếu của người nước ngoài còn thời gian ít nhất là 13 tháng
  • Thị thực đang sử dụng tại Việt Nam phải đúng mục đích (Thị thực phải có ký hiệu là LĐ, DN);
  • Có giấy phép lao động hoặc Giấy giấy miễn giấy phép lao động do Cơ quan quản lý lao động cấp có thời hạn từ 1 năm trở lên.

2. Bộ hồ sơ gồm có:

  • Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài (Giấy phép ĐKKD, Giấy phép đầu tư).
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động đối với trường hợp được miễn giấy phép lao động.
  • Mẫu NA16 Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC.
  • Mẫu NA6, Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
  • Mẫu NA8, Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài. 
  • Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
  • Hộ chiếu bản gốc còn thời hạn theo quy định
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài.
  • Ảnh 2x3cm: 2 ảnh.

3. Nơi nộp hồ sơ:

Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp có trụ sở chính đều được xử lý .

4. Cấp lại thẻ tạm trú trong thời gian bao lâu?

05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

B. Trường hợp cấp thẻ cho người nước ngoài là chủ hoặc góp vốn vào công ty Việt Nam.

1. Điều kiện cấp:

  • Hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn tối thiểu 13 tháng
  • Thị thực đang sử dụng tại Việt Nam phải đúng mục đích (Thị thực phải có ký hiệu là ĐT, DN).
  • Trong giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có thể hiện việc góp vốn hoặc đầu tư vốn vào Công ty.

2. Bộ hồ sơ gồm có:

  • Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài (Giấy phép ĐKKD, Giấy phép đầu tư).
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Mẫu NA16 Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC .
  • Mẫu NA6, Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
  • Mẫu NA8, Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài .
  • Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
  • Hộ chiếu bản gốc còn thời hạn theo quy định.
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài.
  • Ảnh 2cmx3cm: 2 ảnh.

3. Nơi nộp hồ sơ:

Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có trụ sở chính 

4. Cấp lại thẻ tạm trú trong thời gian bao lâu?

05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

C. Trường hợp cấp lại thẻ cho người có thân nhân là người Việt Nam.

1. Điều kiện cấp: 

  • Hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn tối thiểu 13 tháng
  • Thị thực đang sử dụng tại Việt Nam phải đúng mục đích thăm thân nhân (Ký hiệu TT)
  • Có giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài đối với trường hợp là vợ chồng. Giấy khai sinh hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế giấy khai sinh đối với trường hợp trẻ em. Các tài liệu này phải dịch thuật, công chứng hoặc Hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định.

2. Bộ hồ sơ gồm có:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài đối với trường hợp là vợ chồng. Giấy khai sinh hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế giấy khai sinh đối với trường hợp trẻ em. Các tài liệu này phải dịch thuật, công chứng hoặc Hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định.
  • Mẫu NA7, Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
  • Mẫu NA8, Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài 
  • Hộ chiếu bản gốc và thị thực gốc
  • Ảnh 2cmx3cm: Kèm theo 02 chiếc
  • CMND của vợ hoặc chồng là người Việt Nam đối với vợ hoặc chồng, CMND của bố hoặc mẹ đối với trường hợp xin cho trẻ em.

3. Nơi nộp hồ sơ:

Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi mà người bảo lãnh có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.

4. Cấp lại thẻ tạm trú trong thời gian bao lâu?

05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

Trên đây là những thông tin cần thiết để cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam, khi xảy ra mất mát hoặc hư hỏng thẻ tạm trú người nước ngoài cần đến cơ quan tổ chức làm lại ngay lập tức để được bảo vệ và làm việc hợp pháp tại Việt Nam.

Các Bài Viết Liên Quan